Thực đơn
Nam_Hung_Nô Thiền vu Nam Hung NôTên tước vị | Trị vì | Ghi chú |
---|---|---|
Hải Lạc Thi Trục Đê (醢落尸逐鞮南) | 48-56 | Con Ô Châu Lưu, tên Bỉ. |
Khâu Phù Vưu Đê (丘浮尤鞮) | 56-57 | Em Hải Lạc Thi, tên Mạc. |
Y Phạt Vu Lự Đê (伊伐於慮鞮) | 57-59 | Em Khâu Phù Vưu, tên Hán. |
Hải Đồng Thi Trục Hầu Đê (醢童尸逐侯鞮) | 59-63 | Con Hải Lạc Thi, tên Thích. |
Khâu Trừ Xa Lâm Đê (丘除車林鞮) | 63 | Con Khâu Phù Vưu, tên Tô. |
Hồ Tà Thi Trục Hầu Đê (湖斜尸逐侯鞮) | 63-85 | Em Hải Đồng Thi, tên Trường. |
Y Đồ Vu Lư Đê (伊屠於閭鞮) | 85-88 | Con Y Phạt Vu, tên Tuyên. |
Hưu Lan Thi Trục Hầu Đê (休蘭尸逐侯鞮) | 88-93 | Em Hồ Tà Thi, tên Truân Đồ Hà. |
An Quốc (安國) | 93-94 | Em Y Đồ Vu |
Đình Độc Thi Trục Hầu Đê (亭獨尸逐侯鞮) | 94-98 | Con Hải Đồng Thi, Sư Tử. |
Vạn Thị Thi Trục Hầu Đê (萬氏尸逐侯鞮) | 98-124 | Con Hồ Tà Thi, tên Đàn. |
Ô Kê Hầu Thi Trục Đê (烏稽侯尸逐鞮) | 124-128 | Em Vạn Thị Thi, tên Bạt. |
Khứ Đặc Nhược Thi Trục Tựu (去特若尸逐就) | 128-140 | Em Ô Kê Hầu, tên Hưu Lợi. |
Không có | 140-143 | Hưu Lợi tự sát. |
Hô Lan Nhược Thi Trục Tựu (呼蘭若尸逐就) | 143-147 | |
Y Lăng Thi Trục Tựu (伊陵尸逐就) | 147-172 | Tên là Cư Xa Nhi. |
Đồ Đặc Nhược Thi Trục Tựu (屠特若尸逐就) | 172-178 | Con Y Lăng Thi. |
Hô Chinh (呼征) | 178-179 | Con Đồ Đặc Nhược. |
Khương Cừ (羌渠) | 179-189 | Hữu hiền vương. |
Trì Chí Thi Trục Tựu (持至尸逐就)[1] | 189-195 | Con Khương Cừ, tên Vu Phù La. |
Tu Bặc Cốt Đô Hầu (須卜骨都侯) | 189 | Người trong bộ tộc ủng hộ, lập làm thiền vu. Sau khi Tu Bặc chết, các trưởng lão điều hành chính sự. |
Thực đơn
Nam_Hung_Nô Thiền vu Nam Hung NôLiên quan
Nam Hoa kinh Nam Hán Cao Tổ Nam Hoa Kỳ Nam Hán Nam Hồng Sơn Nam Hoa AA Nam Hải phong vân Nam Hùng (nghệ sĩ) Nam Hải (công ty) Nam Hà (tỉnh)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Nam_Hung_Nô